Đại học Chungang nổi tiếng với chất lượng đào tạo hàng đầu. Với bề dày lịch sử dụng quy mô lớn, trường thu hút gần 34.000 sinh viên đăng ký theo học tại đây.
Đại học Chungang là 1 trong những ngôi trường được rất nhiều du học sinh chọn theo học khi đến Hàn Quốc. Trường đại học này nằm trong top 1% trường được ưu tiên visa thẳng. Chungang nổi tiếng với nhiều chuyên ngành đào tạo chất lượng. Nổi bật nhất là các ngành về nghệ thuật. Chi tiết về điều kiện, thủ tục, học phí khi du học tại đây, Du Học Hàn Quốc NVC sẽ cùng bạn tham khảo ngay trong bài sau.
Contents
Chi tiết đại học Chungang
- Tên trường: Đại học Chungang
- Tên trường tiếng Hàn: 중앙대학교
- Tên trường tiếng Anh: Chung Ang University (CAU)
- Năm thành lập: 1918
- Loại hình: Tư thục
- Sinh viên: 25,243 người
- Giáo sư: 700 người
- Cán bộ giảng dạy: hơn 500 người
- Địa chỉ:
- + Cơ sở 1 : Số 84, đường Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul
- + Cơ sở 2: : Số 4726, đường Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si
- Website: cau.ac.kr.
Giới thiệu tổng quan về đại học Chungang
Chung Ang University có gần 100 năm lịch sử. Trường thành lập từ năm 1918 với tên gọi đầu là mầm non tư thục nằm trong hệ thống trường công giao1. Sau nhiều lần thay đổi tên và hình thức hoạt động, năm 1953, trường chính thức được cấp phép thành lập với loại hình đại học tư thục.
Tính đến nay, đại học Chungang đã tiến hành trao đổi sinh viên với hơn 73 quốc gia trên thế giới và 620 trường đại học. Đây cũng là 1 trong 7 ngôi trường đại học được đánh giá cao nhất tại Hàn Quốc. Rất nhiều du học sinh ao ước trở thành sinh viên của trường để có được chất lượng giảng dạy lý tưởng nhất. Hiện tại, trường đang có 2 cơ sở ở Seoul và ở Gyeonggi.
Chungang là trường đại học nổi tiếng với chuyên ngành về nghệ thuật nên các cựu sinh viên của trường cũng có không ít người nổi tiếng. Có thể kể đến như: Diễn viên Kim So Eun, Kim Bum, Kang Ha Neul, Choi jin Sil, Park Ye-jin, Park Shin Hye, Ca sĩ Seung Ri (Big Bang), Park Jihoon (Wanna One), Kwon Yuri và Choi Soo-young (Girls’ Generation), Goo Ha-ra (Kara)…
Điểm danh thành tích vượt trội Chung Ang University đã đạt được
Trường đại học Chungang Hàn Quốc gần 100 năm ra đời và phát triển đã có rất nhiều thành tích rất đáng ghi nhận như:
- Trường đại học số 1 chuyên ngành nghệ thuật, truyền thông
- Nằm trong Top 7 trường đại học danh tiếng hàng đầu tại Hàn Quốc.
- Đứng thứ 69 Top trường Đại học uy tín ở Châu Á (2023).
- Top 400 trường Đại học chất lượng nhất Thế giới (2023)
- Trở thành đối tác quốc tế của hơn 73 quốc gia và 620 trường đại học khác nhau trên thế giới.
Điều kiện du học tại đại học Chungang
Trường đại học Chungang quy định du học sinh khi đăng ký nhập học phải đáp ứng được các điều kiện sau:
- Tốt nghiệp cấp 3 với điểm số trung bình từ 7.0
- Tốt nghiệp cấp 3 tính đến lúc làm hồ sơ không quá 2 năm
- Từ 18 – 25 tuổi
- Yêu cầu từ TOPIK 3 (đối với các chuyên ngành).
- Có sổ ngân hàng chứng minh tài chính từ 10.000 USD trở lên.
- Bố & mẹ đều không thuộc quốc tịch Hàn, kể cả quốc tịch kép.
Thông tin về khóa tiếng Hàn ở Chung Ang University
Dưới đây là bảng thông tin về khóa đào tạo hệ tiếng Hàn ở đại học Chungang mà du học sinh cần biết.
Quy định về khóa học | Yêu cầu cụ thể |
Thời gian đăng ký | Tháng 3 – 6 – 9 – 12 |
Thời gian học | 200 giờ/kỳ – 10 tuần (Mỗi tuần 5 ngày và 1 ngày 4 giờ học) |
Phí nhập học | 100,000 KRW |
Quy định học phí |
|
Chương trình đào tạo | Sơ cấp 1, sô cấp 2, trung cấp 1, trung cấp 2, Cao cấp 1, cao cấp 2 |
Hoạt động ngoại khóa | Tham gia các điểm du lịch, lịch sử ở Hàn Quốc, tham gia các lớp học về truyền thống, võ thuật Hàn Quốc… |
Quy định về chương trình đào Đại Học và mức học phí các chuyên ngành ở trường Chungang
Khi muốn du học Hàn Quốc và đăng ký chuyên ngành ở trường Chungang, bạn cần nắm rõ những thông tin sau. Quy định về chuyên ngành, học phí tương đương sẽ giúp bạn có được sự lựa chọn phù hợp và chuẩn bị tài chính chủ động nhất.
Cơ sở | Khoa | Chuyên ngành | Học phí KRW/VNĐ |
Seoul | Nhân văn | Ngôn ngữ – Văn học Hàn /Pháp, Đức, Nga/ Trung Quốc,Nhật/Anh Lịch sử Triết học | 4.217.000 KRW (tương đương khoảng 78.000.000 VNĐ) |
Khoa học tự nhiên | Toán, Hóa, Lý, Sinh | 4.914.000 KRW ( tương đương khoảng 91.000.000 VNĐ) | |
Khoa học xã hội | Phúc lợi xã hội Khoa học CT – quan hệ quốc tế Tâm lý học Phương tiện truyền thông Xã hội học Hành chính công Kế hoạch đô thị – BĐS Khoa học thông tin – Thư viện | 4.217.000 KRW (tương đương khoảng 78.000.000 VNĐ) | |
Kỹ thuật | Kỹ thuật cơ khí Kiến trúc – Xây dựng Kỹ thuật điện Kỹ thuật hóa học Điện tử | 5.594.000 KRW ( tương đương khoảng 104.000.000 VNĐ) | |
Y | Y | 6.807.000 KRW (tương đương khoảng 126.000.000 VNĐ) | |
Kinh doanh – Kinh tế | Logistics quốc tế Kinh tế Quản trị kinh doanh Thống kê ứng dụng Quảng cáo – Quan hệ công chúng | 4.217.000 KRW ( tương đương khoảng 78.000.000 VNĐ) | |
Phần mềm | Phần mềm | 5.594.000 KRW (tương đương khoảng 104.000.000 VNĐ) | |
Anseong | Nghệ thuật | Âm nhạc Hàn QuốcVũ đạo- Nhiếp ảnh gia Thiết kế (Thiết kế thời trang/ Thủ công/ Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nhà/ Thiết kế hình ảnh Âm nhạc (Nhạc giao hưởng/Thanh nhạc/ Soạn nhạc/Piano) | 5.632.000 KRW (tương đương 104.000.000 VNĐ) |
Tài nguyên thiên nhiên – CN sinh học | Khoa học – Công nghệ động vật Khoa học – Công nghệ thực phẩm | 4.914.000 KRW ( tương đương khoảng 91.000.000 VNĐ) | |
Thể dục thể thao | Công nghiệp thể thao Thể thao giải trí – Đời sống | 5.052.000 KRW ( tương đương khoảng 94.000.000 VNĐ) |
Lưu ý: Học phí tại trường có thể thay đổi trong năm học mới. Để nắm chính xác học phí tại đại học Chungang, bạn hãy gọi số 0382.84.84.84 để Du Học Hàn Quốc NVC cập nhật cụ thể, chính xác nhất.
Quy định về chuyên ngành, học phí đào tạo hệ Cao học ở trường đại học Chungang
Chất lượng đào tạo Cao học tại đại học Chungang được đánh giá rất cao. Ở đây cũng có nhiều chuyên ngành để bạn đăng ký, tùy theo cơ sở theo học là Seoul hay Anseong.
Cơ sở | Khoa | Chuyên ngành | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Học phí KRW/VNĐ |
Seoul | Nhân văn – KHXH | Ngôn ngữ – văn học Triết học Tâm lý học Lịch sử Luật Giáo dục Phúc lợi xã hội Sư phạm tiếng Anh Sư phạm mầm non Hành chính công Quan hệ quốc tế – Khoa học chính trị Khoa học thông tin – thư viện Truyền thông Kinh tế Quản trị kinh doanh Kế toán Xã hội học Khoa học thể thao Thống kê Quảng cáo – Quan hệ công chúng Quy hoạch đô thị – BĐS Giáo dục thể chất Thương mại quốc tế | ✓ | ✓ | 5.812.000 KRW (tương đương 108.000.000 VNĐ) |
Khoa học tự nhiên | Khoa học đời sống Vật lý Hóa học Global Innovative Drugs Toán học Điều dưỡng | ✓ | ✓ | 6.966.000 KRW (tương đương 129.000.000 VNĐ). Riêng chuyên ngành điều dưỡng có học phí 7.946.000 KRW (tương đương 147.000.000 VNĐ) | |
Dược | Dược | ✓ | ✓ | 6.966.000 KRW (tương đương 129.000.000 VNĐ) | |
Kỹ thuật | Kiến trúc Điện tử Kỹ thuật dân dụng Kỹ thuật năng lượng Kỹ thuật điện Kỹ thuật – Khoa học máy tính Kỹ thuật kiến trúc Kỹ thuật tích hợp Khoa học vật liệu Năng lượng thông minh Kỹ thuật hóa học Trí tuệ nhân tạo | ✓ | ✓ | 7.913.000 KRW (tương đương 147.000.000 VNĐ) | |
Y | Y | ✓ | ✓ | 9.259.000 KRW (tương đương 171.000.000 VNĐ) | |
Nghệ thuật | Thời trangÂm nhạc Nhiếp ảnh Âm nhạc Hàn Quốc Nghệ thuật trình diễn Nghệ thuật nhựa Thiết kế | ✓ | ✓ | 6.810.000 – 7.805.000 KRW (tương đương từ 126.000.000 – 145.000.000 VNĐ) | |
Âm nhạc học | ✓ | ||||
Anseong | Khoa học tự nhiên | Công nghệ sinh họcKhoa học – Công nghệ động vật Khoa học thực phẩm Thực phẩm – Dinh dưỡng An toàn thực phẩm – Khoa học điều chỉnh Công nghệ thực vật | ✓ | ✓ | 6.966.000 KRW (tương đương 129.000.000 VNĐ) |
Nghệ thuật | Vũ đạo | ✓ | ✓ | 7.805.000 KRW (tương đương 145.000.000 VNĐ) |
Quy định học bổng ở đại học Chungang
Có nhiều chương trình học bổng đại học Chungang đưa ra để sinh viên, du học sinh cố gắng học tập và nhận được. Mức học bổng sẽ xét theo điểm trung bình của sinh viên. Điểm càng cao thì cơ hội được nhận học bổng cũng càng hấp dẫn hơn. Cụ thể như sau:
Học bổng | Điều kiện | Chương trình học bổng |
Học bổng cho sinh viên khoa Nghệ thuật, GD thể chất, KHXH | Có chứng chỉ TOPIK từ bậc 6 hoặc có TOEFL 91 (IBT) / IELTS 6.5/TOEIC 780 trở lên | Giảm 100% học phí |
TOPIK Cấp 5 trở lên | Giảm 70% học phí | |
Sinh viên xuất sắc dựa theo điểm nhập học | Giảm 50% học phí | |
Khoa Kỹ thuật, KHTN, Y học | Sinh viên đạt từ 70 điểm (thang điểm 100) khi xét điểm trung bình nhập học | Giảm 100% học phí kỳ đầu tiên |
Học bổng CAYSS | – Du học sinh của khoa KHTN, Kỹ thuật, Y, Dược – Có giấy giới thiệu của giảng viên tại trường – Du học sinh đến từ các nước đang phát triển hay ở Châu Á – Điểm GPA từ 3.5 trở lên ở mỗi kỳ học và có chữ ký phê duyệt từ cố vấn học tập – Với Thạc sĩ: Có tối thiểu 1 bài đang ở trang JCR đi kèm xác nhận xuất bản. – Với du học sinh ngành Y: Có 1 bài đăng đã xuất bản trên JCR và 1 bài luận văn. | – Miễn 100% học phí 4 kỳ học – Miễn 100$ phí đăng ký – Phụ cấp thêm 500.000 KRW/tháng. |
Thông tin về ký túc xá đại học Chungang
Dưới đây là bảng thông tin cơ bản về ký túc xá của trường đại học Chungang. Bạn hãy xem để cân nhắc lựa chọn phù hợp nhất.
Cơ sở Seoul | Cơ sở Anseong | |
Tòa nhà | 2 | 2 |
Loại phòng | 2 – 4 người | 2 người |
Số phòng | 1.116 | 970 |
Lệ phí | 900.000 KRW/3 tháng/phòng | 3.300.000 KRW/phòng/năm |
Bạn hãy xem chia sẻ từ Du Học Hàn Quốc NVC về trường đại học Chungang trong bài trên. Nếu có ý định tới ngôi trường danh tiếng này để du học, bạn hãy gọi ngay chúng tôi theo số: 0382.84.84.84. Dịch vụ sẽ giúp bạn hoàn tất từ A – Z mọi thủ tục du học với cam kết Nhanh – Uy tín – Tiết kiệm nhất.